Phụ lục 1: Những vấn đề phát triển trẻ 40-60+ tháng tuổi của Vương quốc Anh
I. Phát triển Cá nhân, Tình cảm và Xã hội
I.1. Tính cách và thái độ
· Tham gia tích cực vào các hoạt động;
· Duy trì tham gia hoạt động trong khoảng thời gian kéo dài, nếu hoạt động đó là do trẻ tự chọn;
· Duy trì sự thích thú và tích cực chủ động tham trong việc học;
· Tự tin khi tham gia các hoạt động mới, đưa ra ý tưởng mới và tự tin khi nói trước nhóm đông quen thân;
· Duy trì sự chú ý, tập trung và ngồi yên khi cần thiết.
I.2. Tự tin và Tự trọng
- Biết cách diễn tả nhu cầu và cảm xúc bằng cách thích hợp;
- Ý thức được và biết tự hào về bản thân thông qua việc nhận thức được các giá trị và khả năng của riêng mình;
- Biết cách phản ứng với các trải nghiệm khác nhau, thể hiện nhiều loại cảm xúc khác nhau khi thích hợp;
- Ý thức được nhu cầu, cảm xúc, quan điểm của bản thân mình cũng như của người khác;
- Biết tôn trọng văn hóa, đức tin tôn giáo của mình cũng như của người khác.
I.3. Xây dựng quan hệ
- Quí trọng và phát triển nếp sống lành mạnh, biết tự kiềm chế;
- Tạo dựng mối quan tốt với người lớn và bạn đồng lứa;
- Làm việc như một phần của nhóm hoặc của lớp, biết tham gia khi đến lượt mình, biết chia sẻ, hiểu được rằng cần phải có các qui tắc cư xử và giá trị chung mà mọi nguời đồng ý tuân thủ, bao gồm cả người lớn và trẻ em, để làm việc một cách hòa hợp.
I.4. Hành vi cư xử và Tự kiểm soát
- Thể hiện sự tự tin và có khả năng đấu tranh cho quyền lợi của riêng mình;
- Ý thức được các giới hạn trong việc cư xử cung như cách thức cư xử trong phạm vi các giới hạn đó;
- Hiểu được cái gì là đúng, cái gì là sai, và tại sao lại như thế;
- Biết đánh giá hậu quả của lời nói, hành động của mình đối với chính mình và với người khác.
I.5. Tự chăm sóc
- Hoạt động độc lập trong môi trường của mình và tự tin khi nhờ nguời khác giúp đỡ, chỉ dẫn;
- Đánh giá cao sự cần thiết của vệ sinh;
- Biết tự mặc và cởi quần áo, biết tự làm vệ sinh cá nhân;
- Biết chọn và sử dụng tài nguyên vui chơi, học tập một cách độc lập.
I.6. Nhận thức về cộng đồng
- Hiểu biết và thích thú sự khác biệt về văn hóa và tôn giáo;
- Có sự tự nhận thức tích cực và bản thân và thể hiện sự hài lòng về mình;
- Thích thú tham giacác sinh hoạt theo thói quen, tập tục của gia đình;
- Hiểu rằng mọi người có các nhu cầu, quan điểm, văn hóa, niềm tin tôn giáo khác nhau, và biết tôn trọng sự khác nhau đó;
- Hiểu rằng mình có quyền đòi hỏi người khác phải tôn trọng nhu cầu, quan điểm, văn hóa và niềm tin tôn giáo của mình.
II. Giao tiếp, Ngôn ngữ và Kĩ năng đọc-viết
II.1. Ngôn ngữ và giao tiếp
- Tự tin khi nói với người khác về nhu cầu và sở thích của mình;
- Biết sử dụng lời nói để tạo sự chú ý, thỉnh thoảng biết sử dụng hành động thay vì ngôn ngữ để diễn tả hoặc diễn giải cho người nghe;
- Biết khởi đầu và tham gia hội thoại, nắm được điều người khác nói;
- Mở rộng vốn từ, nhất là thông qua việc phân loại và gọi tên;
- Sử dụng vốn từ, các dạng lời nói ngày càng phong phú nhờ sự làm quen với sách và đọc sách;
- Biết liên hệ các diễn giải với nhau và biết tập trung vào một chủ đề;
- Biết cách phát triển một câu chuyện hoặc một sự giải thích đơn giản, biết đặt câu hỏi;
- Sử dụng ngôn ngữ cho các mục đích khác nhau và tăng dần theo thời gian;
- Sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đơn giản;
- Tương tác với người khác, bàn bạc về kế hoạch và hoạt động, biết lắng nghe và nói khi đến lượt;
- Thích thú lắng nghe và sử dụng ngôn ngữ nói/viết, sẵn sàng sử dụng chúng trong khi học và chơi;
- Duy trì lắng nghe chăm chú, đáp ứng lại những gì nghe được bằng lời nói, hành động, câu hỏi liên quan;
- Vui vẻ lắng nghe, đáp ứng lại các câu chuyện, bài hát, bài thơ, giai điệu và tạo ra bài hát, bài thơ, câu chuyện, giai điệu cho riêng mình;
- Mở rộng vốn từ, khám phá ý nghĩa của các từ và âm mới.
- Nói rõ ràng, mạch lạc, tự tin và có kiểm soát, ý thức được phản ứng của người nghe.
II.2. Ngôn ngữ để tư duy
- Bắt đầu biết sử dụng ngôn ngữ thay vì hành động để nhắc lại, sắp xếp lại, phản ánh lại những gì đã xảy ra; biết liên kết các sự kiện đã xảy ra với mình hoặc trong sách, chú ý sự liên hệ giữa các sự kiện.
- Bắt đầu biết tạo lập kiểu mẫu tư duy thông qua việc liên hệ nguyên nhân và kết quả, diễn biến, sắp xếp và phân loại.
- Bắt đầu sử dụng ngôn ngữ để đưa ra những tình huống tưởng tượng.
- Biết sử dụng ngôn ngữ để tưởng tượng và sáng tạo nhân vật, sự việc.
- Dùng lời nói để tổ chức, sắp xếp theo diễn tiến, làm rõ các suy nghĩ, ý tưởng, cảm xúc và sự kiện.
II.3. Kết hợp âm và chữ cái
- Tiếp nối một câu có vần.
- Nghe và nói âm đầu của một từ và biết chữ cái nào dùng để bắt đầu một âm nào đó.
- Nghe và nói các âm trong từ theo thứ tự của từ đó.
- Liên kết âm với từ, gọi tên và phát âm các chữ cái.
- Viết một số từ đơn giản, thường gặp; dùng kiến thức ngữ âm để tập viết các từ phức tạp hơn.
II.4. Kỹ năng đọc
- Thích thú đọc sách.
- Biết rằng thông tin có thể lấy ra được từ sách và máy tính.
- Khám phá và thí nghiệm với âm thanh, từ và chữ viết.
- Kể lại theo đúng thứ tự của sự việc, nêu ra được kiểu ngôn ngữ của câu chuyện.
- Tự đọc được những từ quen thuộc thường gặp và các câu đơn giản.
- Biết được rằng các văn bản đều mang ý nghĩa và được đọc từ trái sang phỉa, trên xuống dưới.
- Thể hiện sự hiểu biết và các thành tố chính của câu chuyện như nhân vật chính, diễn biến của các sự kiện cũng như làm thế nào để tìm thông tin trả lời cho các câu hỏi khi nào, ở đâu, ai, tại sao và như thế nào.
II.5. Kỹ năng viết
- Bắt đầu biết chia lời nói thành các từ.
- Biết viết như một công cụ để lưu trữ và giao tiếp
- Biết sử dụng kiến thức về ngữ âm để viết các từ đơn giản thường gặp và tập viết các từ phức tạp hơn.
- Tập viết cho các mục đích khác nhau, sử dụng các đặc trưng của các dạng viết như danh mục, câu chuyện, chỉ dẫn.
- Viết tên của mình và những thứ khác như nhãn hiệu, lời chú thích; bắt đầu viết được những câu đơn giản, thỉnh thoảng biết dùng dấu câu.
II.6. Tập viết
- Bắt đầu sử dụng các chuyển động ngược chiều kim đồng hồ và kẻ lại các đường thẳng.
- Bắt đầu biết viết các chữ cái.
- Biết sử dụng bút chì để viết chữ cái; hầu hết các chữ cái viết ra phải đúng.
(còn nữa)