Thứ Sáu, 1 tháng 5, 2009

Những vấn đề phát triển trẻ 5 tuổi của Vương quốc Anh (P2)

Thang đánh giá:

Việc đánh giá 6 lĩnh vực học tập và phát triển của trẻ thông qua 13 thang đánh giá, mỗi thang có số điểm từ 1-9. Trong đó, nếu trẻ đạt từ 1-3 điểm thì cần tiếp tục phấn đấu để đạt yêu cầu học tập và phát triển, từ 4-8 điểm là đạt yêu cầu học tập và phát triển ở các mức độ khác nhau, nếu trẻ đạt 9 điểm là trẻ có năng khiếu học tập đặc biệt, giáo viên lớp 1 cần chú ý bồi dưỡng tài năng cho những trẻ này.

Để tiện việc so sánh với CPTT, xin giới thiệu 13 thang đánh giá của NVĐPTT ở các mức 4, 6 và 8 điểm (mức đầu, giữa và cuối của nấc đạt yêu cầu) [4]. Chi tiết về toàn bộ thang đánh giá xem ở phụ lục 2.



1. Thái độ và tính cách

+4 điểm: tự mặc và cởi quần áo, biết tự vệ sinh cá nhân

+6 điểm: thể hiện sự thích thú, hàng hứng và tích cực tham gia việc học

+8 điểm: duy trì sự chú ý và tập trung


2. Phát triển xã hội

+4 điểm: làm việc như một phần của nhóm hoặc của lớp, biết tham gia khi đến lượt, biết chia sẻ một cách công bằng

+6 điểm: hiểu được rằng cần phải có các qui tắc cư xử và giá trị chung mà mọi nguời đồng ý tuân thủ, bao gồm cả người lớn và trẻ em, để làm việc một cách hòa hợp.

+8 điểm: Hiểu rằng mình có quyền đòi hỏi người khác phải tôn trọng nhu cầu, quan điểm, văn hóa và niềm tin tôn giáo của mình.


3. Phát triển tình cảm

+4 điểm: Biết cách phản ứng với các trải nghiệm khác nhau, thể hiện nhiều loại cảm xúc khác nhau khi thích hợp.

+6 điểm: Biết tôn trọng văn hóa, đức tin tôn giáo của mình cũng như của người khác

+8 điểm: Hiểu được cái gì là đúng, cái gì là sai, và tại sao lại như thế.


4. Ngôn ngữ cho giao tiếp và suy nghĩ

+4 điểm: lắng nghe thích thú câu chuyện, bài hát, bài thơ, có khả năng duy trì sự chú ý, biết phản ứng với những câu hỏi, lời bình luận thích hợp.

+6 điểm: biết tương tác với bạn bè, người khác trong nhiều bối cảnh khác nhau, biết trao đổi về kế hoạch, hoạt đọng chung, biết tham gia khi đến lựợt.

+8 điểm: Nói rõ ràng, mạch lạc, tự tin và có kiểm soát, ý thức được phản ứng của người nghe.


5. Kết hợp âm và chữ cái

+4 điểm:biết kết hợp âm với chữ cái, gọi tên và phát âm các chữ trong bảng chữ cái

+6 điểm:biết kết hợp các âm trong từ

+8 điểm:cố gắng đọc các từ phức tạp bằng việc sử dụng kiến thức ngữ âm.


6. Kĩ năng đọc

+4 điểm:biết rằng, trong tiếng Anh, chữ được đọc từ trái sang phải, trên xuống dưới.

+6 điểm: biết đọc một số từ đơn giản và quan thuộc, đọc được một số câu đơn giản một cách độc lập

+8 điểm: thể hiện sự hiểu biết làm thế nào để có thể tìm thông tin trả lời cho các câu hỏi ở đâu, ai, tại sao, như thế nào.


7. Kĩ năng viết

+4 điểm: viết được tên mình và những từ trong trí nhớ

+6 điểm: cố gắng viết cho các mục đích khác nhau, sử dụng đặc trưng các dạng cấu trúc khác nhau

+8 điểm: bắt đầu biết sử dụng chú thích, các câu đơn giản, thỉnh thoảng biết dùng dấu câu.


8. Số đếm và số để ghi nhãn

+4 điểm: đếm được các số theo thứ tự

+6 điểm:đếm chính xác đến 10 vật dụng quen thuộc hằng ngày

+8 điểm:biết sử dụng các ý tưởng và phương pháp toán học để giả quyết các bài toán thực tế.


9. Tính toán

+4 điểm: biết liên hệ phép cộng với việc kết hợp hai nhóm

+6 điểm:trong các hoạt động và trao đổi, bắt đầu biết sử dụng các từ liên quan đến phép cộng và trừ

+8 điểm: biết sử dụng các ý tưởng và phương pháp toán học để giả quyết các bài toán thực tế.


10. Hình dạng, khoảng cách và đo đạc

+4 điểm: nói về, nhạn biết được các hình mẫu đơn giản

+6 điểm: sử dụng các từ như ‘hình tròn’ hoặc ‘to hơn’ để mô tả hình dạnh, kích thước của vật

+8 điểm: biết sử dụng các ý tưởng và phương pháp toán học để giả quyết các bài toán thực tế.


11. Kiến thức và Hiểu biết về Thế giới tự nhiên

+4 điểm: biết khám phá địa điểm, sự vật, chất liệu, sinh vật sống bằng tất cả các giác quan thích hợp

+6 điểm:biết tìm ra các sự kiện trong quá khứ và hiện tại của bản thân mình, của các thành vien trong gia đình và của người quen biết; bắt đầu biết được văn hóa và đức tin ton giáo của mình và của người khác

+8 điểm: biết xây dựng nhiều loài đồ vật (đồ chơi) sử dụng tài nguyên, dụng cụ, kĩ năng thích hợp, biết điều chỉnh khi cần thiết.


12. Phát triển thể chất

+4 điểm: di chuyển tự tin, biết tưởng tượng và an toàn; biết đi vòng quanh, đi qua gầm, leo qua, đi xuyên quan dụng cụ thang bằng và dụng cụ leo trèo

+6 điểm: biết sử dụng các đò vật lớn và nhỏ khác nhau, thể hiện một số kĩ năng căn bản

+8 điểm: nhận biết tầm quan trọng của việc giữ gìn thân thể khỏe mạnh và những yếu tố tạo ra một thân thể khỏe mạnh; nhận biết sự thay đổi của cơ thể mình khi vận động.


13. Phát triển sáng tạo

+4 điểm: hát bài hát đơn giản theo trí nhớ

+6 điểm: nhận biết được bằng cách nào âm thanh có thể bị thay đổi, nhận biết được các âm lặp đi lặp lại và các mẫu âm, biết di chuyển theo nhạc

+8 điểm: biết diễn tả và trao đổi ý tưởng, suy nghĩ và cảm xúc; biết sử dụng các loại chất liệu và dụng cụ khác nhau, biết tưởng tượng và đóng kịch, biết di chuyển theo nhạc,thiết kế nhạc cụ đơn giản, tạo ra bài hát.

(còn nữa)